Bước sang thế hệ mới, thiết kế Toyota Hilux chuyển qua phong cách cơ bắp hơn, phảng phất nhiều đường nét từ “đàn anh” Toyota Tacoma. Nếu trước đây Hilux mạnh mẽ nhưng vẫn có gì đó thanh lịch, nhẹ nhàng thì nay xe hầm hố không thua kém các đối thủ từ Mỹ như Ford Ranger hay Chevrolet Colorado.
Đầu xe Toyota Hilux 2022 cơ bắp hơn với các đường nét tạo khối to, góc cạnh. Phiên bản Hilux Adventure 2.8G và các bản 2.4E có sự khác biệt nhất định.
Ở bản Toyota Hilux Adventure 2.8G, lưới tản nhiệt được tạo hình theo kiểu chữ U úp ngược kéo dài từ trên đến tận cản trước. Phần khung và thanh ngang chắn giữa đều được làm bằng nhựa đen sần bản rất to dày dặn và cứng cáp. Chạy viền cạnh trên có dải chrome màu sáng tạo điểm nhấn nổi bật đi kèm với logo nằm chễm chệ ngay giữa. Phần lưới bên trong được dệt từ các thanh ngang kim loại mỏng chạy dài. Cản trước bản to sơn đen hầm hố, thiết kế nâng cao kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt.
Cụm đèn Toyota Hilux Adventure 2.8G được tái thiết kế đầy sắc sảo. Đẹp mắt từ phần viền hai màu tương phản bọc ngoài đến đồ hoạ và công nghệ sử dụng bên trong. Đèn Full-LED hoàn toàn với đèn pha Bi-LED nằm giữa, đèn định vị LED đâm ngang vào trong và đèn báo rẽ hình dấu mốc hướng ra ngoài. Đèn có tính năng bật/tắt tự động và cân bằng góc chiếu tự động
Đèn sương mù của Hilux Adventure 2.8G cũng được trang bị đèn Bi-LED cho khả năng chiếu sáng rất tốt. Đèn được bao bọc trong hốc có màu và kiểu dáng tương đồng với phần lưới tản nhiệt.
Ở các bản Toyota Hilux 2.4E, lưới tản nhiệt thiết kế theo kiểu hình thang mở rộng. Phần khung ngoài sơn đen cũng to bản hầm hố như Hilux Adventure. Bên trong có thêm một bộ khung viền nhựa sần dày dằn cùng phong cách. Lưới trong cùng “dệt” từ các thanh nan kim loại mỏng chạy dài. Cản dưới không kết nối liền lạc mà nằm tách rời tạo thêm một hốc gió nhỏ. Phần cản này được sơn cùng màu thân xe.
Cụm đèn trước các bản Toyota Hilux 2.4E chỉ sử dụng đèn Halogen phản xạ đa hướng, không có đèn LED ban ngày. Tính năng đèn tự động chỉ có ở bản 2.4E số tự động. Đèn sương mù các bản 2.4E sử dụng bóng nhỏ loại thường, tạo hình hốc đèn hình dấu mốc trông đơn giản hơn bản Adventure.
Thân xe Toyota Hilux 2022 duy trì thiết kế hài hoà và cân đối. Tay nắm cửa mạ chrome, riêng bản Hilux Adventure 2.8G được sơn đen. Ở bản Hilux 2.8G có thêm ốp nhựa vòm bánh xe tăng thêm phần gai góc. Đặc biệt, bậc bước chân rất chất lượng khi được làm bằng nhôm với nhựa chống trượt ốp ở trên.
Gương chiếu hậu Toyota Hilux trang bị tính năng chỉnh điện và đèn báo rẽ. Chỉ duy nhất bản 2.8G có gập điện. Đây là một điểm hơi tiếc bởi giá xe các bản Hilux khác cũng không thấp.
Toyota Hilux Adventure 2.8G được trang bị mâm đúc 18inch 5 chấu hình hoa sơn full đen rất “ngầu”. Còn các bản 2.4E dùng mâm đúc 17inch 6 chấu đơn, cũng sơn đen toàn bộ.
Đuôi xe Toyota Hilux 2022 mạnh mẽ, hiện đại. Cụm đèn hậu vẫn duy trì kiểu dáng tam giác từ đỉnh đổ dốc dài xuống phần đáy. Tuy nhiên, trên bản Hilux 2.8G, đồ hoạ bên trong được tái thiết kế mới. Đèn có dải LED tạo hình 2 chữ U nằm liền kề rất bắt mắt. Các bản còn lại đều dùng đèn bóng thường.
Toyota Hilux 2022 cũng được trang bị đèn báo phanh LED nằm ở cạnh trên thùng xe. Nhưng cách bố trí có sự khác nhau giữa bản Hilux Adventure 2.8G và các bản 2.4E. Ở bản Adventure, đèn phanh nằm chung với tay nắm cửa tạo thành một cụm to. Còn các bản 2.4E, đèn phanh tách rời nằm cao hơn tay nắm cửa.
Toyota Hilux có tất cả 6 màu, bao gồm: cam, đỏ, xám đậm, đen, trắng và bạc.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Hilux | 2.4E 4×2 MT | 2.4E 4×2 AT | 2.4E 4×4 MT | 2.8G 4×4 AT |
Đèn trước | Halogen | Halogen | Halogen | Bi-LED |
Đèn tự động | Không | Có | Không | Có |
Đèn cân bằng góc chiếu | Không | Không | Không | Tự động |
Đèn chờ dẫn đường | Không | Có | Không | Có |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không | Không | Không | LED |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | Bi-LED |
Đèn sau | Thường | Thường | Thường | LED |
Đèn phanh trên cao | LED | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Lốp | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/60R18 |
Thiết kế nội thất Toyota Hilux 2022 đơn giản và thực dụng. Bảng điều khiển và ốp cửa sử dụng vật liệu nhựa là chủ yếu, tuy nhiên có thêm ốp trang trí gỡ gạc phần nào về mặt thị giác. Ở bản Hilux 2.8G phần ốp dạng kính đen, còn các bản 2.4E thì được mạ bạc.
Nhìn chung thiết kế phần “mặt tiền” nội thất trên Hilux chỉ ở mức chấp nhận được. Với một chiếc bán tải giá lăn bánh hơn cả tỷ đồng, người ta vẫn muốn có sự đầu tư, trau chuốt hơn về phần nhìn. Bởi dù sau thì tính thẩm mỹ hay cảm giác sang trọng cũng là yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến trải nghiệm chung.
Không gian rộng rãi và thoải mái chính là ưu điểm lớn nhất ở các mẫu xe Toyota nói chung. Hiển nhiên với một chiếc xe bán tải như Toyota Hilux thì khó thể đòi hỏi cabin rộng rãi bằng xe SUV hay crossover. Nhưng so sánh với các mẫu xe cùng phân khúc thì hai hàng ghế của Hilux đối rộng rãi hơn.
Hàng ghế trước của Toyota Hilux ngồi tốt, có bệ để tay kiêm hộp đựng đồ trung tâm. Tuy nhiên chỉ duy nhất bản Adventure 2.8G có chỉnh điện 8 hướng cho ghế lái. Còn các bản 2.4E còn lại đều chỉ dừng ở chỉnh tay 6 hướng cho ghế lái và 4 hướng ở ghế phụ.
Hàng ghế sau Hilux 2022 có đủ tựa đầu 3 vị trí và có bệ để tay tích hợp ngăn để cốc ở giữa. Khoảng trần xe ghế sau “đủ dùng”. Nhưng phần tựa lưng lại khá đứng và không thể điều chỉnh ngả thêm. Trong khi khoảng trống để chân ở dưới rất rộng rãi.
Điểm này hơi tiếc bởi sẽ hợp lý hơn nếu nhường một chút trong khoảng trống này để đẩy hàng ghế sau về trước. Nhờ đó có thể tăng độ ngả cho tựa lưng ghế sau hay thậm chí càng tốt hơn khi có thêm cả tính năng chỉnh ngả lưng ghế sau.
Ngày nay sử dụng bán tải trong đô thị đang là xu hướng. Người ta mua xe bán tải để chở người nhiều hơn là chở đồ. Thế nên hàng ghế sau đòi hỏi cần có độ thoải mái nhất định. Tất nhiên không nhất thiết phải dễ chịu, êm ái như SUV/CUV nhưng việc tựa lưng quá đứng sẽ dễ đem đến cảm giác mỏi, nhất là trên những hành trình dài.
Do đó, đây là một điểm bất lợi với Toyota Hilux. Vì hiện nhiều đối thủ chung phân khúc khác đã có bước cải tiến cho độ ngả ghế sau tốt hơn. Điển hình như Mitsubishi Triton nhờ vách nghiêng J-Line có thể chỉnh ngả ghế đến 25 độ.
Thêm một nhược điểm khác là dù giá bán không thấp nhưng chỉ có duy nhất phiên bản Toyota Hilux Adventure 2.8G là có ghế bọc da. Ngay cả bản 2.4E 2 cầu 4×4 vẫn dùng ghế bọc nỉ. Nhược điểm này chắc chắn sẽ gây phiền lòng với nhiều người mua. Bởi nếu muốn sạch và sang hơn chủ xe phải bỏ thêm tiền để bọc ghế da xe.
Vô lăng Toyota Hilux 3 chấu kiểu dáng nam tính. Ở các bản 2.4E chấu đáy mạ bạc, còn Adventure 2.8G được mạ đen mạnh mẽ hơn. Ngoài trừ bản số sàn 1 cầu thì tất cả các phiên bản đều được tích hợp phím chức năng trên vô lăng.
Cụm đồng hồ sau vô lăng trên Toyota Hilux được bố trí theo kiểu truyền thống với đồng hồ analog nằm hai bên và một màn hình hiển thị đa thông tin 4.2 inch ở giữa.
Các tính năng như chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động chỉ có ở bản Adventure Hilux 2.8G. Hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control cũng chỉ có ở bản số tự động, riêng bản 2.8G có thêm điều khiển hành trình chủ động. Xe không có phanh tay điện tử hay giữ phanh tự động. Đây đều là những nhược điểm đáng tiếc.
Hệ thống giải trí được đầu tư nhất vẫn là bản Toyota Hilux Adventure 2.8G với màn hình cảm ứng 8inch, âm thanh 9 loa JBL (1 loa siêu trầm) kèm với amply 8 kênh và công nghệ Clari-Fi. Các phiên bản 2.4E 4×2 AT và 4×4 MT dùng màn hình cảm ứng 7inch, âm thanh 4 loa. Còn bản 2.4E 4×2 MT chỉ ở mức tiêu chuẩn cơ bản.
Một trong những điểm nâng cấp mới khác trên Toyota Hilux 2022 là xe có thêm hỗ trợ kết nối smartphone qua Apple CarPlay/Android Auto. Riêng bản Hilux 2.8G có cả hệ thống định vị & dẫn đường Navigation.
Về hệ thống điều hoà, Toyota Hilux chỉ trang bị điều hoà tự động và cửa gió hàng ghế sau cho bản 2.8G. Còn lại đều dùng điều hoà chỉnh tay và không có cửa gió hàng ghế sau.
Ngoài ra cũng chỉ có bản Toyota Hilux 2.8G được trang bị cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt cho cả 4 cửa. Các bản còn lại đều chỉ có cửa chỉnh điện 1 chạm ở cửa phía ghế lái.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Hilux | 2.4E 4×2 MT | 2.4E 4×2 AT | 2.4E 4×4 MT | 2.8G 4×4 AT |
Vô lăng | Urethane | Urethane | Urethane | Da |
Vô lăng có nút điều khiển | Không | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Không | 4.2 inch | 4.2 inch | 4.2 inch |
Điều khiển hành trình | Không | Có | Không | Chủ động |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Không | Không | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Không | Không | Có |
Hệ thống giải trí | Tiêu chuẩn | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 8 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 9 loa JBL |
Kết nối điện thoại thông minh | Không | Có | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Không | Có | Có | Có |
Định vị dẫn đường | Không | Không | Không | Có |
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt | Cửa ghế lái | Cửa ghế lái | Cửa ghế lái | 4 cửa |
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Hilux | 2.4E 4×2 MT | 2.4E 4×2 AT | 2.4E 4×4 MT | 2.8G 4×4 AT |
Động cơ xăng | 2.4L Diesel | 2.4L Diesel | 2.4L Diesel | 2.8L Diesel |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 147/3.400 | 147/3.400 | 147/3.400 | 201/3.400 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 400/1.600 | 400/1.600 | 400/1.600 | 500/1.600 |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6MT | 6AT |
Dẫn động | RWD | RWD | 4WD | 4WD |
Hệ thống treo trước/sau | Tay đòn kép/Nhíp lá | |||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Tang trống |
Sự nâng cấp ở hệ thống an toàn là một điểm cộng lớn trên Toyota Hilux thế hệ mới. Toyota Hilux 2022 được trang bị gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense (TSS) mới giống “người anh em” Toyota Corolla Cross. Gói trang bị này có 3 tính năng nổi bật.
Bên cạnh đó, Toyota Hilux 2022 được trang bị đầy đủ các tính năng cần thiết khác như: hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống hỗ trợ đỗ đèo, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, camera lùi…
Tuy nhiên gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense và camera lùi chỉ được trang bị trên Toyota Hilux bản cao cấp Adventure 2.8G. Ngay cả bản 2.4E 4×4 MT dù giá gần 800 triệu đồng vẫn không có camera lùi. Đây là điểm trừ không nhỏ.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Hilux | 2.4E 4×2 MT | 2.4E 4×2 AT | 2.4E 4×4 MT | 2.8G 4×4 AT |
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Không | Không | Có |
Điều khiển hành trình chủ động | Không | Không | Không | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Không | Sau
Góc trước Góc sau | Sau
Góc trước Góc sau | Sau
Góc trước Góc sau |
Camera lùi | Không | Không | Không | Có |
Nếu trước đây xe bán tải chủ yếu tập trung vào sức bền, dẻo dài thì ngày nay người ta bắt đầu yêu cầu cao hơn về độ bốc và trải nghiệm. Đáp lại nhu cầu này, trong lần nâng cấp gần nhất, khối động cơ 2.8L trên Toyota Hilux cũng được cải tiến cho công suất và sức kéo đầu ra mạnh mẽ hơn. Cụ thể công suất tăng 27 mã lực lên 201 mã lực, mô men xoắn tăng 50Nm lên một mức hàng “khủng” là 500Nm (ngang với lực kéo của động cơ Bi Turbo Diesel 2.0L trên Ford Ranger).
Cầm lái thực tế Hilux 2.8G quả thực mang đến trải nghiệm khác biệt khá rõ, xe vận hành mượt mà hơn, khoẻ khoắn và thậm chí có cả độ bốc. Di chuyển trong đô thị nếu ở chế độ ECO mode, vòng tua máy thường dưới 1.700 vòng/phút. Ra đến cao tốc khi chạy tốc độ cao ổn định vòng tua máy cũng không vượt 2.000 vòng/phút. Vòng tua không quá lớn giúp xe tránh tình trạng bị gằn như các đời trước. Ở tốc độ 90 – 100km/h, động cơ vẫn rất êm ái.
Nếu tăng tốc nhanh, với chế độ PWR mode, cảm giác “dính lưng ghế” vẫn có dù trên xe chở 2 – 3 người lớn. Động cơ khoẻ hơn giúp người lái có thể tự tin thực hiện các pha vượt nhanh không cần đắn đo nhiều. Đặc biệt khi dập ga, động cơ vẫn tăng tốc rất mượt. Đây là điểm hơi bất ngờ với một chiếc bán tải dùng động cơ dầu Diesel như Hilux.
Với hệ thống dẫn động 4 bánh bán thời gian 4WD, Toyota Hilux có gài cầu điện tử, đặc biệt có khoá vi sai cầu sau, cho phép chọn các chế độ 2H, 4H và 4L. Khoá vi sai cầu sau giúp ích rất nhiều trong các tình huống xe bị treo lốp sau, sụp hố sâu… Chế độ 4L giúp người lái dễ dàng kiểm soát khi di chuyển vào các đường off-road cần lực kéo lớn như đường bùn lầy, kéo vật nặng, leo dốc cao…
Toyota Hilux 2022 vẫn tiếp tục trung thành với hệ thống trợ lực dầu (thuỷ lực). Nhưng nhờ có khả năng biến thiên theo tốc độ nên khi đi trong phố vô lăng cho cảm giác êm. Ở tốc độ thấp, nhiều bên đánh giá vô lăng Hilux 2022 nhẹ và dễ chịu hơn nhiều so với các đời trước.
Tuy nhiên cũng có một số ý kiến vẫn muốn vô lăng nhẹ hơn nữa bởi như vậy sẽ tiện lợi hơn với những ai thường xuyên dùng xe trong đô thị. Còn trên cao tốc, vô lăng nặng, đằm và cho cảm giác chắc, không có gì để phàn nàn.
Hệ thống treo trên Toyota Hilux cũng được cải tiến từ thế hệ mới. Sự hấp thụ và dập tắt dao động êm hơn thế hệ cũ nhưng sẽ không êm nhất phân khúc. Nếu di chuyển trong đô thị không có đồ phía sau thì khi đi qua các gờ cao hay ổ gà sâu xe vẫn cho cảm giác hơi nẩy một chút do hệ thống treo sau còn cứng.
Tuy nhiên treo cứng cũng có lợi ích, giúp thân xe ổn định, đằm chắc hơn khi chở đồ nặng cũng như chạy tốc độ cao trên đường trường, đường đèo dốc nhiều cua, đường mưa trơn trượt… Từ đó tránh được tình trạng văng đuôi thường gặp trên xe bán tải. Đặc biệt hệ thống treo càng cứng thì đi off-road càng chắc hơn, xe không bị chông chênh nhiều, luôn giữ thăng bằng tốt khi đi qua các địa hình khó.
Khả năng cách âm trên Toyota Hilux thế hệ mới được đánh giá tốt. Cách âm môi trường rất tốt. Chạy trong phố hầu như yên tĩnh. Khi di chuyển trên 100 km/h ở cao tốc chỉ xuất hiện ít tiếng gió ở gần hai bên gương xe, tiếng vọng từ lốp – gầm xe vào cabin không nhiều. Tiếng ồn từ lốp chỉ xuất hiện khi chạy vào đường nhám, bê tông…
Về cách âm khoang động cơ, nếu di chuyển ở tốc độ 100km/h trong điều kiện ổn định không tăng ga thì tiếng ồn từ khối động cơ máy dầu vọng vào cabin không đáng kể. Tiếng gầm đặc trưng của động cơ máy dầu chỉ nghe rõ khi dập ga tăng tốc, song âm thanh vẫn dễ chịu, không bị gào gượng.
Ở phiên bản Toyota Hilux 2022 2.8G, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình thực tế là 7,6 lít/100km với đường hỗn hợp.
Toyota Hilux 2022 có 4 phiên bản:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | 2.4E 4×2 MT | 2.4E 4×2 AT | 2.4E 4×4 MT | 2.8G 4×4 AT |
Trang bị ngoại thất | ||||
Đèn trước | Halogen | Halogen | Halogen | Bi-LED |
Đèn tự động | Không | Có | Không | Có |
Đèn cân bằng góc chiếu | Không | Không | Không | Tự động |
Đèn chờ dẫn đường | Không | Có | Không | Có |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không | Không | Không | LED |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | Bi-LED |
Đèn sau | Thường | Thường | Thường | LED |
Đèn phanh trên cao | LED | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Lốp | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/60R18 |
Trang bị nội thất | ||||
Vô lăng | Urethane | Urethane | Urethane | Da |
Vô lăng có nút điều khiển | Không | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Không | 4.2 inch | 4.2 inch | 4.2 inch |
Điều khiển hành trình | Không | Có | Không | Chủ động |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Không | Không | Không | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Không | Không | Có |
Hệ thống giải trí | Tiêu chuẩn | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 8 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 9 loa JBL |
Kết nối điện thoại thông minh | Không | Có | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Không | Có | Có | Có |
Định vị dẫn đường | Không | Không | Không | Có |
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm chống kẹt | Cửa ghế lái | Cửa ghế lái | Cửa ghế lái | 4 cửa |
Động cơ & hộp số | ||||
Động cơ xăng | 2.4L Diesel | 2.4L Diesel | 2.4L Diesel | 2.8L Diesel |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6MT | 6AT |
Dẫn động | RWD | RWD | 4WD | 4WD |
Trang bị an toàn | ||||
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Không | Không | Có |
Điều khiển hành trình chủ động | Không | Không | Không | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Không | Sau
Góc trước Góc sau | Sau
Góc trước Góc sau | Sau
Góc trước Góc sau |
Camera lùi | Không | Không | Không | Có |
© Bản quyền thuộc về Toyota Hòa Bình Minh Yên Bái